Theo Luật Căn cước công dân 2014 qui định Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân. Tuy nhiên nó không có giá trị trọn đời. Khi đến độ tuổi nhất định, công dân phải thực hiện thủ tục đổi thẻ CCCD mới.
Cụ thể, theo Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014.
Thẻ CCCD phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
Trường hợp thẻ CCCD đã được cấp, đổi hay cấp lại trong thời hạn 2 năm trước mốc tuổi quy định 25, 40, 60 này thì vẫn có giá trị sử dụng đến mốc tuổi đổi thẻ tiếp theo.
Ví dụ: Theo quy định năm đủ 25 tuổi phải đổi thẻ CCCD, tuy nhiên năm 24 tuổi, công dân Lê Văn A làm mất CCCD nên đã làm thủ tục cấp lại thẻ CCCD mới. Như vậy, đến năm 25 tuổi, anh Lê Văn A không cần đổi thẻ lần nữa mà được sử dụng đến năm 40 tuổi mới phải đổi thẻ CCCD.
I/ Về Thủ tục cấp CCCD, trường hợp khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư gồm:
Bước 1:
Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến (ở cấp trung ương).
Trường hợp ở các địa phương, công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp quận, huyện hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp quận, huyện (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân xuất trình Sổ hộ khẩu, trường hợp thông tin trên Sổ hộ khẩu chưa đầy đủ hoặc không thống nhất với thông tin công dân khai trên Tờ khai Căn cước công dân thì yêu cầu công dân xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
Sau đó cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Sổ hộ khẩu hoặc các giấy tờ nêu trên:
Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay của công dân qua máy thu nhận vân tay; trường hợp ngón tay bị cụt, khèo, dị tật, không lấy được vân tay thì ghi nội dung cụ thể vào vị trí tương ứng của ngón đó. Chụp ảnh chân dung của công dân. Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Cán bộ cơ quan quản lý CCCD cấp giấy hẹn trả thẻ CCCD cho người đến làm thủ tục. Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện theo yêu cầu của công dân. Thời gian trả thẻ: là 07 ngày làm việc.
II/ Trường hợp đổi thẻ CCCD (đã có thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia) thực hiện các bước:
Công dân đi làm thủ tục đổi thẻ cần điền vào tờ khai CCCD tại cơ quan cấp, quản lý căn cước công dân.
Tiếp nhận hồ sơ: Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu, kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân.
Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của người đến làm thủ tục và in Phiếu thu nhận thông tin CCCD, chuyển cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên và cán bộ thu nhận thông tin kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.
Trả - Nhận thẻ: Trả thẻ CCCD theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát. Thời hạn trả thẻ là sau 07 ngày làm việc từ khi có giấy hẹn
Về Lệ phí:
Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí. Khi người dân đổi thẻ căn cước thuộc trường hợp đến độ tuổi phải đổi thì không phải nộp lệ phí.
Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân phải nộp lệ phí : 30.000 Đồng.
Căn cứ pháp lý:
Nghị định 137/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
Thông tư 66/2015/TT-BCA Quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Thông tư 07/2016/TT-BCA Quy định chi tiết một số điều của Luật căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật căn cước công dân.
Thông tư 11/2016/TT-BCA Quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Thông tư số 40/2019/TT-BCA Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
Thông tư 59/2019/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
Thông tư số 41/2019/TT-BCA Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Thông tư số 48/2019/TT-BCA Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
>>>> Độc giả có nhu cầu tư vấn xin tham khảo thêm tại tư vấn pháp luật
>>>> Mất Bản Gốc Giấy Khai Sinh Có Được Cấp Lại Bản Mới Không?